Là một người mới tham gia vào thế giới Digital Marketing đặc biệt b2b Marketing, bạn có thể sẽ bị choáng ngợp bởi vô vàn các thuật ngữ chuyên ngành. Những thuật ngữ này chứa đầy các cụm từ viết tắt, khái niệm và hàm ý cụ thể thuộc riêng về lĩnh vực Digital Marketing B2B mà chỉ khi bạn hiểu rõ ý nghĩa của nó, năng suất làm việc của bạn sẽ được nâng cao.
Cho dù bạn là người mới bắt đầu hay chỉ muốn tìm hiểu một số từ ngữ chuyên ngành, danh sách các thuật ngữ marketing dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm marketing B2B cơ bản, phổ biến và quan trọng nhất.
Thuật ngữ về B2B Marketing
- Lead: data khách hàng
- Trong B2B, Lead chính là các đối tượng người tiêu dùng thể hiện sự quan tâm tới mặt hàng hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Sự quan tâm có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như để lại nội dung liên hệ, nhắn tin trực tiếp hoặc đăng ký tham dự hội thảo…. Nói cách khác, đối tượng này được xem như là những khách hàng tiềm năng, họ sẵn sàng có những cuộc hội thoại với sale hoặc nhân viên tư vấn sản phẩm.
- Lead generation: Thu hút và kiến tạo khách hàng tiềm năng
- Công việc chính của Sale/Marketing doanh nghiệp B2B là thu thập data khách hàng đang quan tâm hoặc tìm hiểu về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Có thể sử dụng nhiều biện pháp khác nhau nhưng đều chung mục tiêu đó là tìm kiếm kiếm khách hàng tiềm năng.
- Qualifield Leads
- Marketing Qualified Lead (MQL): Những lead thu về từ hoạt động B2B marketing và được đánh giá là có khả năng chuyển đổi cao hơn những người còn lại nhưng vẫn cần có thêm thời gian chăm sóc trước khi sẵn sàng giao dịch.
- Sales Qualified Lead (SQL): Những lead đã sẵn sàng tiến đến giai đoạn tiếp theo trong phễu bán hàng – thường là những lead mà Sale/Marketing doanh nghiệp B2B có thể gọi điện tư vấn để chốt sales ngay!
Những điều khác biệt tại DMHub
Không lý thuyết khô khan, học từ những Case study thực tế
Không chỉ học về quảng cáo mà còn học các kỹ năng khác phục vụ cho công việc và phát triển nghề nghiệp về sau.
Nội dung được đúc kết từ những dự án mà ENJOY đã thực thi hơn 10 năm qua.
Định hướng và phát triển nghề nghiệp theo từng kỹ năng của học viên.
- Sale pipeline: hay còn gọi là đường ống bán hàng là một chuỗi các hành động cụ thể mà một Sale/Marketing B2B cần phải thực hiện để chuyển một đối tượng từ dạng cơ hội khách hàng tiềm năng (Lead) trở thành khách hàng (customer)
- Sale funnel (Phễu bán hàng): là chuỗi hành động cụ thể của 1 khách hàng từ khi biết đến khi trở thành khách hàng.
- Conversion: là số người thực hiện hành động mà doanh nghiệp mong muốn.
Hành động dựa vào theo chuỗi trải nghiệm khách hàng trong B2B Marketing
- Nhận thức
- Click
- Tìm hiểu
- cuộn chuột xuống
- thời gian ở lại website
- đăng ký nhận mail
- Thời gian view video
- Cân nhắc
- submit form đăng ký
- chat trực tuyến
- đăng ký dùng thử
- đăng ký nhận ưu đãi
- Hành động
- đăng ký
- Tiến hành thanh toán
- Thanh toán
- Trung thành
- Bounce rate
- Tỷ lệ thoát
Các chỉ số đánh giá mức độ hấp dẫn của nội dung marketing mang lại cho khách hàng trong B2B Marketing
- CTR (Click Through Rate): tỷ lệ click/lượt hiển thị
- CAC (Customer Acquisition Cost): chi phí để kiếm được một khách hàng. Bên cạnh đó, việc xác định chi phí để kiếm khách hàng mới giúp doanh nghiệp chủ động kế hoạch chi phí, KPI doanh số cũng như mức độ lời lỗ trong quá trình làm B2B marketing
- Convert Leads: chuyển đổi khách hàng quan tâm thành khách hàng tiềm năng
– Chuyển đổi khách hàng đang tìm hiểu sang cân nhắc hoặc mua hàng bằng những CTA ( Call to action ) lời kêu gọi hành động như dùng thử, tư vấn miễn phí, ưu đãi đến 50%, Đặt lịch hẹn tư vấn…
- Nurture Relationships: nuôi dưỡng quan hệ khách hàng
– Trong B2B mỗi data khách hàng là một tài sản vô cùng lớn, khác với B2C vì mỗi hợp đồng của B2B sẽ có giá trị lớn và rất lớn chính vì vậy việc trân trọng, chăm sóc và theo dõi data khách hàng là vấn đề rất lớn mà doanh nghiệp B2B quan tâm.
tham khảo từ what is B2B Marketing linkedin